THÔNG TIN Bổ nhiệm công chứng viên
Cơ quan Công bố/Công khai | UBND tỉnh Quảng Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mã thủ tục | 1.000112.000.00.00.H46 | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết định công bố | 2114/QĐ-UBND | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cấp thực hiện | Cấp Bộ,Cấp Tỉnh | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Loại TTHC | TTHC được luật giao quy định chi tiết | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Lĩnh vực | Công chứng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trình tự thực hiện | Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên tại Sở Tư pháp nơi người đó đã đăng ký tập sự hành nghề công chứng. - Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, số 09 Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. - Thời gian nhận hồ sơ và trả kết quả: Vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ các ngày lễ, tết). Sở Tư pháp tiếp nhận hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên; nếu thấy hồ sơ hợp lệ thì Sở Tư pháp có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ đề nghị bổ nhiệm công chứng viên gửi Bộ trưởng Bộ Tư pháp; trường hợp từ chối đề nghị thì phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do cho người nộp hồ sơ. Bộ trưởng Bộ Tư pháp xem xét, quyết định bổ nhiệm công chứng viên; trường hợp từ chối bổ nhiệm phải thông báo bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do, gửi cho Sở Tư pháp và người đề nghị bổ nhiệm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách thức thực hiện |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thành phần hồ sơ | Trường hợp:
Trường hợp: Bản sao giấy chứng nhận tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng. Đối với người được miễn đào tạo nghề công chứng thì phải có bản sao giấy chứng nhận hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng và giấy tờ chứng minh là người được miễn đào tạo nghề công chứng quy định tại khoản 1 Điều 10 của Luật công chứng, cụ thể
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Đối tượng thực hiện | Công dân Việt Nam | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan thực hiện | Bộ Tư pháp,Sở Tư pháp - tỉnh Quảng Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Bộ Tư pháp | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ | Trung tâm Hành chính công tỉnh Quảng Bình, Số 09 Đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, Quảng Bình | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan được ủy quyền | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phối hợp | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kết quả thực hiện | Quyết định bổ nhiệm công chứng viên | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ pháp lý của TTHC |
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Yêu cầu hoặc điều kiện để thực hiện TTHC | 1. Người đề nghị bổ nhiệm công chứng viên phải có đủ các tiêu chuẩn quy định tại Điều 8 của Luật Công chứng: Có bằng cử nhân luật; có thời gian công tác pháp luật từ 05 năm trở lên tại các cơ quan, tổ chức sau khi đã có bằng cử nhân luật; tốt nghiệp khóa đào tạo nghề công chứng quy định tại Điều 9 hoặc hoàn thành khóa bồi dưỡng nghề công chứng quy định tại khoản 2 Điều 10 của Luật Công chứng; đạt yêu cầu kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng; bảo đảm sức khỏe để hành nghề công chứng. 2. Người thuộc các trường hợp quy định tại Điều 13 của Luật Công chứng thì không được bổ nhiệm công chứng viên: - Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đã bị kết tội bằng bản án đã có hiệu lực pháp luật của Tòa án về tội phạm do vô ý mà chưa được xóa án tích hoặc về tội phạm do cố ý. - Người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính. - Người bị mất hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự. - Cán bộ bị kỷ luật bằng hình thức bãi nhiệm, công chức, viên chức bị kỷ luật bằng hình thức buộc thôi việc hoặc sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân, sỹ quan, hạ sỹ quan, công nhân, viên chức trong đơn vị thuộc Công an nhân dân bị kỷ luật bằng hình thức tước danh hiệu quân nhân, danh hiệu Công an nhân dân hoặc đưa ra khỏi ngành. - Người bị thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư do bị xử lý kỷ luật bằng hình thức xóa tên khỏi danh sách của Đoàn luật sư, người bị tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư mà chưa hết thời hạn 03 năm kể từ ngày quyết định thu hồi chứng chỉ hành nghề luật sư có hiệu lực hoặc kể từ ngày chấp hành xong quyết định tước quyền sử dụng chứng chỉ hành nghề luật sư. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ khóa | Không có thông tin | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Mô tả | Không có thông tin |